- Mục lục-Lời nói đầu
- 01-Giải về Nghiệp...
- 02-Chứng có hiển nhiên của Nghiệp.
- 03-Nghiệp phân hạng người.
- 04-Mười hai Nghiệp.
- 05-Nghiệp trong Phật giáo
- 06-Sự tạo Nghiệp
- 07-Quan niệm về Nghiệp...
- 08-Người như thế nào cũng do nghiệp.
- 09-Đạo pháp để tẩy Nghiệp
- 10-Do nhân nào chúng sanh...
- 11-Phần tạo bốn Nghiệp
- 12-Nghiệp theo báo ứng.
- 13-Nghiệp là tín hiệu của si nhân.
- 14-Chánh pháp và bất hợp pháp...
- 15-Dây xích của nhân quả
- 16a-Dây xích của Nhân quả...
- 16b-...Ý nghĩa theo Vi diệu pháp
- 17-Tâm sở.
- 18-Khu vực tái sanh.
-Thiên 17-
TÂM SỞ-CETASIKA
Đây giải về Tâm Sở như đã có nói trước.
Cetasika (tâm sở) là pháp sinh đồng thời với tâm có bốn đặc tính là:
1- Sinh cùng với
tâm.
2- Diệt cũng cùng với tâm.
3- Có đối tượng cùng với tâm.
4- Có nơi nương tựa vào cùng với tâm.
Tâm sở ấy có 52, có Paali trong Vi diệu pháp rằng:
Ekuppaada.nirodhaaca ekalaưbanavatthukaa cetto yuttaa dvipa~n~naasa dhammaa cetasikaa mataa.
Có phân như vầy:
- 13 A~n~naasamaanaa Cetasika
- 14 Akusala Cetasika:
bất thiện tâm sở.
- 25 Sobba.na Cetasika: mỹ
tâm sở.
Tổng cộng: 52
A~n~naasamaanaa Cetasika:
13 A~n~naasamaanaa Cetasika chia ra làm 2 loại là:
1- Sabbacittasaadhaara.na:
phổ thông tâm sở
2- Paki.n.naka Cetasika :
hỗn hợp tâm sở.
Sabbacittasaadhaara.na Cetasika có 7 là:
1- Phassa:
Xúc
2- Nedanaa: Thụ
3- sa~n~naa: Tưởng
4- cetanaa: Tác ý
5- ekaggataa: Định
tâm
6- jiviitidudiya:
Sức sống
7- manasikaara:
Phân biệt ghi lòng
paki.n.naka cetasika có 6 là:
1- vitaka: Suy
2- vicàra: Sát
3- adhimokha: Xác
định
4- viriya: Nghị lực
5- piiti: Phỉ lạc
6- chanda: Mong ước
Akusalacetasika:
14 Akusalacetasika là:
1- moha: Si
2- ahirika: Không
thiện
3- anottappa: Không
ghê
4- uddhacca: Phóng
dật (buông thả)
5- lobha: Xan tham
6- di.t.thi: Ý kiến
độc đoán
7- maana: Kiêu
8- dosa: Sân
9- issaa: Ganh
10- macchariya: Bủn
xỉn
11- kukkacca: Hối
hận
12- Thi.na: Lười
biếng
13- middha: Hôn mê
14- vicikicchaa:
Hoài nghi
sobha.nacetasika:
sobha.nacetasika có 25 là:
1- Sadddhaa:
Tín ngưỡng
2- Sati: Trí nhớ
3- Hiri: Thẹn
4- Ottappa: Ghê
5- Alobha: Không tham
6- Adosa: Không sân
7- Tatramajjhatattaa: Tánh tình trầm tĩnh, bình thản
8- Kaayapassaddhi: Thân yên tĩnh
9- Cittapassaddhi: Tâm yên tĩnh
10- Kaayalahutaa: Thân nhẹ nhàng
11- Cittalahutaa: Tâm nhẹ nhàng
12- Kàyamudutaa: Thân mềm dẻo
13- Cittamudutaa: Tâm mềm dẻo
14- Kaayakamma~n~nataa: Thân vừa sử dụng
15- Cittakamma~n~nataa: Tâm vừa sử dụng
16- Kaayapagu~n~n~nataa: Thân khéo léo
17- Cittapagu~n~nataa: Tâm khéo léo
18- Kaayujukataa: Thân ngay thẳng
19- Cittujukataa: Tâm ngay thẳng
Gộp lại gọi là Sobha.nasaadhaara.na.
20- Sammaavacaa:
Chánh ngữ gọi là
21- Sammakammanta: Chánh nghiệp Viratti
22- Sammaa-aajiiva: Chánh mệnh chừa cãi
23- Karu.na : Tâm bi gọi là Appama~n~naa:
24- Muditaa : Tâm hỉ vô lượng tâm
25- Pa~n~nidriya: Lý tính ([i] [1] ) hay tuệ
căn (hiểu biết đúng).
Hoặc gọi theo một ý nghĩa nữa là Sobha.nacetasika, chia ra làm 3 loại là:
1- Sobha.nasaadhaarana: Mỹ tâm sở phổ
thông -- 19
2- Virati: Cấm giới tâm sở
-- 3
3- Appama~n~naa: Vô lượng
tâm sở -- 2
4- Pa~n~nidriyaa: Lý tính -- 1
Tổng cộng: 25
Gộp lại tất cả là:
A~n~nasamaanaacetasika: 13
Akusalacetasika: 14
Sobha.nacetasika: 25
Thành 52 tâm sở.