(Xem: 1668)
Đại Lễ Dâng Y Kathina 2023 tại Vô Nôn Thiền Tự, California USA
(Xem: 2174)
Đại Lễ Vesak 2023 (Tam Hợp) đã được cử hành long trọng tại Vô Môn Thiền Tự USA, ngày 11 tháng 6 năm 2023. Theo Tam Tạng giáo điển Pali của Phật giáo Nam tông (Nam truyền Thượng tọa bộ), ngày trăng tròn tháng Tư âm lịch là ngày lịch sử, kỷ niệm một lúc 3 thời kỳ: Bồ Tát Đản sanh, Thành đạo và Phật nhập Niết bàn, Phật giáo thế giới gọi ngày ấy là lễ "Tam Hợp", ngày lễ Vesakha. ngày rằm tháng Tư không những là kỷ niệm ngày Bồ Tát Đản sanh, mà còn là ngày Thành đạo và Phật nhập Niết bàn. Ngày nay, cứ mỗi khi đến ngày rằm tháng Tư, ngày đại lễ Tam Hợp, Phật tử Việt Nam cũng như Phật tử trên thế giới đều hướng tâm về đức Phật.

17-Tâm sở.

07 Tháng Giêng 201412:00 SA(Xem: 11202)

-Thiên 17-

TÂM SỞ-CETASIKA

Đây giải về Tâm Sở như đã có nói trước.

Cetasika (tâm sở) là pháp sinh đồng thời với tâm có bốn đặc tính là:

1- Sinh cùng với tâm.
2- Diệt cũng cùng với tâm.
3- Có đối tượng cùng với tâm.
4- Có nơi nương tựa vào cùng với tâm.

Tâm sở ấy có 52, có Paali trong Vi diệu pháp rằng:

Ekuppaada.nirodhaaca ekalaưbanavatthukaa cetto yuttaa dvipa~n~naasa dhammaa cetasikaa mataa.

Có phân như vầy:

- 13 A~n~naasamaanaa Cetasika
- 14 Akusala Cetasika: bất thiện tâm sở.
- 25 Sobba.na Cetasika: mỹ tâm sở.

Tổng cộng: 52

A~n~naasamaanaa Cetasika:

13 A~n~naasamaanaa Cetasika chia ra làm 2 loại là:

1- Sabbacittasaadhaara.na: phổ thông tâm sở
2- Paki.n.naka Cetasika : hỗn hợp tâm sở.

Sabbacittasaadhaara.na Cetasika có 7 là:

1- Phassa: Xúc
2- Nedanaa: Thụ
3- sa~n~naa: Tưởng
4- cetanaa: Tác ý
5- ekaggataa: Định tâm
6- jiviitidudiya: Sức sống
7- manasikaara: Phân biệt ghi lòng

paki.n.naka cetasika có 6 là:

1- vitaka: Suy
2- vicàra: Sát
3- adhimokha: Xác định
4- viriya: Nghị lực
5- piiti: Phỉ lạc
6- chanda: Mong ước

Akusalacetasika:

14 Akusalacetasika là:

1- moha: Si
2- ahirika: Không thiện
3- anottappa: Không ghê
4- uddhacca: Phóng dật (buông thả)
5- lobha: Xan tham
6- di.t.thi: Ý kiến độc đoán
7- maana: Kiêu
8- dosa: Sân
9- issaa: Ganh
10- macchariya: Bủn xỉn
11- kukkacca: Hối hận
12- Thi.na: Lười biếng
13- middha: Hôn mê
14- vicikicchaa: Hoài nghi

sobha.nacetasika:

sobha.nacetasika có 25 là:

1- Sadddhaa: Tín ngưỡng
2- Sati: Trí nhớ
3- Hiri: Thẹn
4- Ottappa: Ghê
5- Alobha: Không tham
6- Adosa: Không sân
7- Tatramajjhatattaa: Tánh tình trầm tĩnh, bình thản
8- Kaayapassaddhi: Thân yên tĩnh
9- Cittapassaddhi: Tâm yên tĩnh
10- Kaayalahutaa: Thân nhẹ nhàng
11- Cittalahutaa: Tâm nhẹ nhàng
12- Kàyamudutaa: Thân mềm dẻo
13- Cittamudutaa: Tâm mềm dẻo
14- Kaayakamma~n~nataa: Thân vừa sử dụng
15- Cittakamma~n~nataa: Tâm vừa sử dụng
16- Kaayapagu~n~n~nataa: Thân khéo léo
17- Cittapagu~n~nataa: Tâm khéo léo
18- Kaayujukataa: Thân ngay thẳng
19- Cittujukataa: Tâm ngay thẳng

Gộp lại gọi là Sobha.nasaadhaara.na.

20- Sammaavacaa: Chánh ngữ gọi là
21- Sammakammanta: Chánh nghiệp Viratti
22- Sammaa-aajiiva: Chánh mệnh chừa cãi
23- Karu.na : Tâm bi gọi là Appama~n~naa:
24- Muditaa : Tâm hỉ vô lượng tâm
25- Pa~n~nidriya: Lý tính ([i] [1] ) hay tuệ căn (hiểu biết đúng).

Hoặc gọi theo một ý nghĩa nữa là Sobha.nacetasika, chia ra làm 3 loại là:

1- Sobha.nasaadhaarana: Mỹ tâm sở phổ thông -- 19
2- Virati: Cấm giới tâm sở -- 3
3- Appama~n~naa: Vô lượng tâm sở -- 2
4- Pa~n~nidriyaa: Lý tính -- 1

Tổng cộng: 25

Gộp lại tất cả là:

A~n~nasamaanaacetasika: 13
Akusalacetasika: 14
Sobha.nacetasika: 25

Thành 52 tâm sở.

 



([i] [1] ) Lý tính: năng lực suy nghĩ và phán đoán do thế lực ba tướng (Vô thường, Khổ não, Vô ngã).

Gửi ý kiến của bạn
Tên của bạn
Email của bạn