Giới thiệu sách ấn-tống
VÔ MÔN THIỀN TỰ
11412 DALLAS Dr.
Garden Grove, Ca 92840
Phone: 714-206-1024
Email : sutinhcan@yahoo.com
KINH TỤNG PALI - VIỆT - NGỮ VỰNG

Vô Môn Thiền Tự Ấn Tống tháng tám 2014
Sách
dày 218 trang
Sách gồm có các bài kinh Pali thường tụng hàng ngày của chư Tăng Phật Giáo THERAVADA.
các bài kinh dịch qua tiếng Việt của chư Tăng Việt Nam,
các Ngữ Vựng Pali-Việt, giải thích nghĩa của bài kinh.
nghi thức thọ trì Tam Quy và Ngũ Giới, cùng Bát Quan Trai Giới tiếng Việt cùng tiếng Pali.
một cuốn sách mà tất cả chư Tăng, Tu Nữ, cùng các Phật Tử
muốn hiểu rõ ý nghĩa các bài kinh thường tụng hàng ngày .
SÁCH ẤN TỐNG - KHÔNG BÁN
MỤC LỤC
Ārādhanā Devatā........................ Thỉnh Chư Thiên.................. 1
Ratanattayapūjā......................... Dâng Hương....................... 3
Buddharatanapaṇāma................ Lễ Phật.............................. 4
Dhammaratanapaṇāma.............. Tán Pháp........................... 11
Saṅgharatanapaṇāma................. Tán Dương Tăng................ 15
Sambuddhe.......................................................................... 22
Lễ Chánh Giác Tông........................................................ 22
Pūjemi Buddhaṃ......................... Dâng Hoa.......................... 25
Maṅgala Sutta...................................................................... 26
Hạnh Phúc Kinh.............................................................. 26
Rattana Sutta...................................................................... 34
Kinh Tam Bảo................................................................ 36
Karaṇīya Mettā Sutta................. Từ Bi Kinh......................... 53
Buddha-Jayamaṅgala Gāthā....... Kệ Phật Thắng Hạnh.......... 63
Tidasa Pāramī.......................... .......................................... 72
Tam Thập Độ...................... .......................................... 73
Jaya-Paritta-Gāthā..................... Kệ Hộ Trì Tối Thắng........... 75
Abhaya-Paritta-Sutta.............. .......................................... 78
Kệ Hộ Trì Vô Úy.................. .......................................... 79
Āṭānāṭiya-Paritta-Gāthā.......... .......................................... 83
Kệ Hộ Trì Āṭānāṭiya............. .......................................... 83
Paṭidāna-Gāthā.......................... Kệ Hồi Hướng.................... 88
Mettā Kathā......................................................................... 93
Từ Bi Nguyện................................................................. 94
Saṃvejanīya Gāthā.................... Kệ Tỉnh Thức..................... 96
Ti-Mātikā................................... ........................................ 104
Tam Mẫu Đề........................ ........................................ 107
Paṭṭicca Samuppāda................. ........................................ 110
Thập Nhị Duyên Khởi.................................................... 111
QUÁN TƯỞNG TỨ VẬT DỤNNG....... ......................................113
Dhātupatikūlapaccavekkhāṇapāṭho.............................113
Quán tưởng yếu tố của tứ vật dụng..........................113
Patikūlapaccavekkhāṇapāṭho .....................................115
Quán tưởng sự đáng chán của tứ vật dụng....................115
Taṅkhaṇikapaccavekkhāṇapāṭho.................................116
Quán tưởng khi đang thọ dụng tứ sự............................117
Atītapaccavekkhaṇapāṭho...... ....................................120
Quán tưởng lại tứ sự đã dùng trong ngày..................121
Anumodan’ārambha-Gāthā........... Mở đầu Kệ Chúc Phúc.....123
Sāmaññ’ānumodanā-Gāthā........... ...................................125
Kệ Hoan Hỷ tương hợp...................................................125
Culla Maṇgala-Cakkavāḹa............. .....................................128
Tiểu phúc chúc điềm lành vũ trụ. ....................................129
Hồi hướng chư thiên........................ ......................................132
Hồi hướng quyến thuộc.................... ......................................133
Hồi hướng chúng sanh...................... .....................................133
Nguyện............................................. ...................................136
Dhammacakkappavattana Sutta. .....................................137
Kinh Chuyển Pháp Luân.............. ..................................137
Anattalakkhaṇa Sutta................... ....................................161
Kinh Vô Ngã Tướng.................... ...................................161
Khandhaparitta-Gāthā.................. ....................................176
Kệ Hộ Trì Uẩn............................. ..................................177
Bài Kinh tán dương ngài SĪVALI....... .....................................180
Anantariyaka Gāthā...................... Kệ An Lành....................181
Abhiṇhapaccavekkhapātho.......... .....................................182
Năm điều quán tưởng.....................................................182
10 điều quán tưởng của bậc xuật gia.....................................183
Tirokuḍḍa-Kaṅḍa-Gāthā............... ......................................184
Kệ hồi hướng đến Ngạ Quỷ......... ...................................184
Siddhiyācana Gāthā ...................... Kệ cầu xin thành tựu......190
Bài Sám Hối...................................... ...................................190
Phổ Nguyện...................................... ...................................194
Hồi hướng công đức......................... .....................................194
Bát Quan Trai (Ngữ Vựng) ............ .....................................195
Phép thọ trì Tam Quy và Ngũ Giới.. ....................................200
Phép thọ trì Tam Quy và Bát Quan Trai Giới........................204
sau đây là trang 1 và trang 2 của cuốn kinh:
ĀRĀDHANĀ DEVATĀ
Sagge kāme ca rūpe giri-sikhara-taṭe c’antalikkhe vimāne
Dīpe raṭṭhe ca gāme taru-vana-gahaṇe geha-vatthumhi khette
Bhummā c’āyantu Devā jala-thala-visame Yakkha-Gandhabba-Nāgā
Tiṭṭhantā santike yaṃ Muni-vara-vacanaṃ sādhavo me suṇantu.
Dhamma-ssavana kālo ayaṃ bhadantā.
Dhamma-ssavana kālo ayaṃ bhadantā.
Dhamma-ssavana kālo ayaṃ bhadantā.
THỈNH CHƯ THIÊN
Xin thỉnh Chư Thiên ngự trên cõi trời Dục giới cùng Sắc giới; Chư Thiên ngự trên đỉnh núi, núi không liền, hoặc nơi hư không; ngự nơi cồn bãi, đất liền; hoặc các châu quận; ngự trên cây cối rừng rậm hoặc ruộng vườn; Chư Dạ Xoa, Càn Thát Bà, cùng Long Vương dưới nước trên bờ, hoặc nơi không bằng phẳng gần đây, xin thỉnh hội họp lại đây.
Lời nào là kim ngôn cao thượng của Đức Thích Ca Mâu Ni mà chúng con tụng đây, xin các bậc Hiền Triết nên nghe lời ấy.
Xin các ngài đạo đức, giờ nầy là giờ nên nghe Pháp Bảo. (3lần)
Dịch nghĩa:
Xin thỉnh Chư Thiên ngự trên cõi trời dục giới cùng sắc giới, trên đỉnh núi, bờ sông, nơi Thiên cung, trong quốc độ, giữa hư không, nơi làng mạc, rừng rú, trên cây cối, ruộng vườn, mặt đất, trong nhà. Các vị Dạ-Xoa, Càn-thát-bà, Long vương ngự trên bờ, dưới nước ở quanh đây, xin cung thỉnh. Lành thay, xin chư vị lắng nghe tôi tụng đọc lời dạy cao quý của Đấng Thanh Tịnh.
Thưa Chư tôn giả, đây là thời khắc (thích hợp) để nghe Pháp. (3 lần)
Ngữ vựng:
Sagga: cõi trời
Kāma: dục giới
Ca: và
Rūpa: sắc giới
Giri: núi
Sikhara: đỉnh
Giri-sikhara: đỉnh núi
Taṭa: bờ sông
C’antalikkha: bầu trời,hư không - ca + antalikkha
Vimāna: cung trời
Dīpa: hòn đảo,ngọn đèn
Raṭṭha: quốc độ
Gāma: làng
Taru: cây
Vana: rừng lớn
Gahaṇa: rừng rậm
Geha: nhà. (gehaṃ, geho)
Vatthu: đất vườn
Khetta: ruộng
Bhummā: mặt đất
C’āyantu: hãy đến - ca + ayantu (ayāti)
Devā: Chư Thiên
Jala: nước
Thala: đất liền
Visama: gồ ghề
Yakkha: dạ-xoa
Gandhabba: càn-thát-bà
Nāga: long vương
Tiṭṭhantā: ở. (tiṭṭhati)
Santika: gần
Yaṃ (ya): nào
Muni: bậc ẩn sĩ, Phật
Vara: cao quý
Vacana: lời nói
Sādhu: lành thay
Me: của tôi
Suṇāti: nghe
Dhamma: Pháp
Savana: sự nghe
Kāla: thời giờ
Ayaṃ: này
Bhadanta: bậc đáng kính, tôn giả