(Xem: 1914)
Đại Lễ Dâng Y Kathina 2023 tại Vô Nôn Thiền Tự, California USA
(Xem: 2320)
Đại Lễ Vesak 2023 (Tam Hợp) đã được cử hành long trọng tại Vô Môn Thiền Tự USA, ngày 11 tháng 6 năm 2023. Theo Tam Tạng giáo điển Pali của Phật giáo Nam tông (Nam truyền Thượng tọa bộ), ngày trăng tròn tháng Tư âm lịch là ngày lịch sử, kỷ niệm một lúc 3 thời kỳ: Bồ Tát Đản sanh, Thành đạo và Phật nhập Niết bàn, Phật giáo thế giới gọi ngày ấy là lễ "Tam Hợp", ngày lễ Vesakha. ngày rằm tháng Tư không những là kỷ niệm ngày Bồ Tát Đản sanh, mà còn là ngày Thành đạo và Phật nhập Niết bàn. Ngày nay, cứ mỗi khi đến ngày rằm tháng Tư, ngày đại lễ Tam Hợp, Phật tử Việt Nam cũng như Phật tử trên thế giới đều hướng tâm về đức Phật.

-Phẩm 02_Không Phóng Dật-Heedfulness

27 Tháng Năm 201312:00 SA(Xem: 11956)
 
Kinh Pháp cú (Câu 021-032)

 Phẩm 02-Không Phóng Dật
_Heedfulness



 blank
21. Không phóng dật, đường sống, Phóng dật là đường chết.
Không phóng dật, không chết, Phóng dật như chết rồi.

21. Heedfulness is the Deathless path, heedlessness, the path to death.
Those who are heedful do not die, heedless are like the dead. 



blank
22. Biết rõ sai biệt ấy, Người trí không phóng dật,

Hoan hỷ, không phóng dật, An vui hạnh bậc Thánh.

22. The wise then, recognizing this as the distinction of heedfulness,
pleased with the spheres of Nobles Ones, in heedfulness rejoice. 



blank
23. Người hằng tu thiền định, Thường kiên trì tinh tấn.
Bậc trí hưởng Niết Bàn, Đạt an tịnh vô thượng.

23. They meditate persistently, constantly they firmly strive,
the steadfast to Nibbana reach, the Unexcelled Secure from bonds. 



blank
24. Nỗ lực, giữ chánh niệm, Tịnh hạnh, hành thận trọng
Tự điều, sống theo pháp, Ai sống không phóng dật,
Tiếng lành ngày tăng trưởng.

24. Assiduous and mindful, pure kamma making, considerate,
restrained, by Dhamma living, and in heedfulness,
for one such spreads reknown.

 

blank
25. Nỗ lực, không phóng dật, Tự điều, khéo chế ngự.
Bậc trí xây hòn đảo, Nước lụt khó ngập tràn.

25. By energy and heedfulness, by taming and by self-control,
the one who's wise should make as isle no flood can overwhelm. 



blank
26. Chúng ngu si, thiếu trí, Chuyên sống đời phóng dật.
Người trí, không phóng dật, Như giữ tài sản quý.

26. Foolish folk of little wit in heedlessness indulge,
the one who's wise guards heedfulness kin to the greatest wealth. 


blank
27. Chớ sống đời phóng dật, Chớ mê say dục lạc.
Không phóng dật, thiền định, Đạt được an lạc lớn.

27. Don't indulge in heedlessness! Don't come near to sexual joys!
The heedful and contemplative attains abundant bliss. 



blank
28. Người trí dẹp phóng dật, Với hạnh không phóng dật,
Leo lầu cao trí tuệ, Không sầu, nhìn khổ sầu,
Bậc trí đứng núi cao, Nhìn kẻ ngu, đất bằng.

28. When one who's wise does drive away heedlessness by heedfulness,
having ascended wisdom's tower steadfast, one surveys the fools,
griefless, views the grieving folk, as mountaineer does those below. 



blank
29. Tinh cần giữa phóng dật, Tỉnh thức giữa quần mê.
Người trí như ngựa phi, Bỏ sau con ngựa hèn.

29. Among the heedless, heedful, among the sleepy, wide awake.
As the swift horse outruns a hack so one of good wisdom wins. 


blank
30. Đế Thích [1] không phóng dật, Đạt ngôi vị Thiên chủ.
Không phóng dật, được khen ; Phóng dật, thường bị trách.
Chú thích:
[1] Đế Thích: Magha (Manavaka), vị lãnh đạo chư thiên

30. Heedfulness is always praised, heedlessness is ever blamed.
By heedfulness did Magha go to lordship of the gods. 



blank
31. Vui thích không phóng dật, Tỷ kheo sợ phóng dật,
Bước tới như lửa hừng, Thiêu kiết sử lớn nhỏ.

31. The bhikkhu liking heedfulness, seeing fear in heedlessness,
advances as a conflagration burning fetters great and small.
 

blank
32. Vui thích không phóng dật, Tỷ kheo sợ phóng dật,
Không thể bị thối đọa, Nhất định gần Niết Bàn.

 32. The bhikkhu liking heedfulness, seeing fear in heedlessness,
 never will he fall away, near is he to Nibbana. 


Gửi ý kiến của bạn
Tên của bạn
Email của bạn